TOYOTA WIGO

Giá từ: 360.000.000
Khuyến mãi mua xe
TOYOTA WIGO

 

  • Tặng kèm nhiều phù kiện hấp dẫn như: Dán phim cách nhiệt, lót sàn simili, camerra hành trình..
  • Giảm tiền mặt
  • Tham gia bảo hiểm vật chất thân vỏ chính hãng Toyota.
  • Hỗ trợ đăng kí đăng kiểm – giao xe tận nhà
  • Hỗ trợ trả góp đến 80% giá trị xe lãi suất thấp chỉ từ 0.16%/tháng.Thời hạn vay tối đa 96 tháng.
  • Nhiều gói vay hấp dẫn với nhiều mức lãi suất thấp đặc biệt lãi ưu đãi với dòng Wigo
  • Trả trước chỉ từ 70 triệu
  • Hỗ trợ các trường hợp đặt biệt hồ sơ xấu, khó vay, không chứng minh thu nhập
TOYOTA WIGO
Giá từ: 360.000.000đ
Trả góp:từ 72.000.000đ

Hỗ trợ mua xe TOYOTA trả góp – Lãi xuất thấp – Hạn mức thời gian vay cao – Hỗ trợ chứng minh thu nhập, chấp nhận làm cả những khách Tỉnh xa.

Tải bảng báo giá lăn bánh và tính lãi trả góp đầy đủ tại đây

    // Tổng Quan TOYOTA WIGO

    GIÁ BÁN TOYOTA WIGO

    PHIÊN BẢN GIÁ XE
    Toyota Wigo 4AT: 405.000.000 đ
    Toyota Wigo 5MT: 360.000.000 đ

    // Ngoại Thất TOYOTA WIGO

    Sở hữu kích thước tổng thể là 3660 x 1600 x 1520 mm, Toyota Wigo cho thấy ưu điểm về sự thoải mái với dáng xe to, ấn tượng cùng cabin rộng rãi bên trong. Thiết kế bên ngoài của xe hướng đến sự trẻ trung, tươi mới nên các đường nét từ lưới tản nhiệt cho đến hốc gió đều được tạo hình rất cá tính.

    Điểm thú vị là hai phiên bản Wigo chia sẻ khá nhiều điểm chung chứ không phân cấp như nhiều đối thủ, bao gồm trang bị đèn cốt halogen dạng bóng chiếu hiện đại, trong khi đèn pha vẫn dùng chóa thông thường.

    Điểm mới trong các thế hệ xe Toyota sau này là tính năng nhắc nhở đèn sáng – một chi tiết nhỏ nhưng cho thấy sự tinh tế trong quá trình nghiên cứu chế tạo sản phẩm của hãng xe Nhật.

    Hầu hết các chi tiết ở hông xe, bao gồm cả gương chiếu hậu ngoài đều được sơn đồng màu ngoại thất, mang đến nét tươi trẻ vốn là chủ đạo trong thiết kế của Wigo, đồng thời cũng hỗ trợ đầy đủ các tính năng thông dụng như chỉnh điện, tích hợp báo rẽ.

    Cùng với đèn báo phanh trên cao thì đèn hậu cũng được trang bị hoàn toàn bằng bóng LED với khả năng thiên biến vạn hóa các thiết kế tốt hơn so với bóng halogen thông thường. Tương tự các mẫu xe mới ra mắt là Honda Brio và Vinfast Fadil, Wigo cũng lắp cánh hướng gió giúp cho dáng xe thể thao hơn.

     

    Một tính năng phụ là gạt mưa cho kính chắn gió và kính hậu đều hỗ trợ kiểu gạt gián đoạn, đặc biệt là xe có cả tính năng sưởi kính sau. Wigo có 4 màu sắc ngoại thất cho người mua lựa chọn, bao gồm sắc Bạc, Cam,  Đỏ, Trắng

     

    // Nội thất TOYOTA WIGO

    Các thông số và trang bị nội thất giữa 2 bản Wigo 1.2E MT và 1.2G AT đều không có khác biệt gì, bao gồm chiều dài trục cơ sở ở mức 2455 mm, cho thấy sự rộng rãi vẫn luôn là điều được Toyota chú trọng trong từng chiếc xe của hãng.

    Là mẫu xe 4 chỗ giá rẻ (5 chỗ cả tài xế) nên không ngạc nhiên khi Wigo chỉ được bọc nỉ ngay cả trên phiên bản cao cấp, thiết kế cũng là dạng thường, với hàng ghế trước chỉnh tay 4 hướng, còn hàng ghế sau gập nguyên băng.

     

    Có thể thấy Wigo chưa mang lại nhiều ấn tượng với lối bố trí và chất liệu nội thất, dù vậy, hệ thống cửa xe lại được đầu tư khá kĩ lưỡng, với cửa sổ chỉnh điện, tự động ở ghế lái, cửa có thể khóa điện và điều khiển từ xa, mang đến sự tiện lợi không ngờ cho chủ nhân.

    Tiện nghi trang bị trên Toyota Wigo 2024
    Với giá bán chỉ từ 345 – 405 triệu (xe hạng A) nên cho thể hiểu các tiện nghi trên Toyota Wigo cũng chỉ dừng ở mức cơ bản nhất so với các mẫu xe hạng B hạng C hiện nay…

    Bao gồm dàn điều hòa chỉnh tay chạy ổn định, luồng gió tạo ra mát, cabin làm lạnh nhanh chóng, cảm giác dễ chịu, bù đắp cho sự “low-tech” của trang bị này. Ngoài ra, chủ xe có thể lắp thêm hộp lạnh mang đến nhiều tiện nghi hơn khi sử dụng xe, đặc biệt là trong những ngày nắng nóng.

    Bên cạnh đầu CD ở bản cơ sở thì những chủ nhân của bản cao cấp sẽ được trải nghiệm đẳng cấp giải trí cao hơn với đầu DVD cũng như các kết nối Wifi và HDMI.

    Ngoài ra, Toyota Wigo còn trang bị dàn 4 loa tiêu chuẩn, cổng AUX/USD/Bluetooth song chưa hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh nên có chút bất tiện vì hầu hết người dùng đã chuyển lên nền tảng online hoặc lưu trữ media trong thiết bị cá nhân.

     

    // Vận Hành TOYOTA WIGO

    VẬN HÀNH TOYOTA WIGO

    Loại động cơ 3NR-VE
    Động cơ 1.2L, 16-valve, DOHC, Dual VVT-i
    Dung tích xy lanh (cm3) 1197
    Tỷ số nén 11.5 : 1
    Hệ thống nhiên liệu EFI
    Công suất tối đa (kW/rpm) (65)86/6000
    Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm) 108/4200
    Hộp số Số sàn 5 cấp (1.2MT) và Số tự động 4 cấp (1.2AT)

    Xe Wigo trang bị khối động cơ 3NR-VE dung tích 1.2L, với 4 xi-lanh xếp thẳng hàng, công nghệ phun xăng điện tử tiết kiệm nhiên liệu, sản sinh công suất tối đa 86 mã lực tại 6000 vòng/ phút và momen xoắn cực đại 107 Nm tại 4200 vòng/ phút.

    Khối động cơ nhỏ chỉ tiêu hao khoảng 5.2 lít cho quãng đường kết hợp dài 100km (xem bảng tiêu hao nhiên liệu dưới đây), một con số khá ấn tượng cho mục đích di chuyển ngắn trong thành phố, cũng có lẽ vì thế mà bình xăng của xe chỉ vào khoảng 33 lít.

    Tương tự các mẫu xe cỡ nhỏ hiện nay, xe Toyota Wigo cũng có 2 tùy chọn hộp số sàn 4 cấp với ưu điểm thao tác đơn giản, mặc dù vẫn còn cảm giác giật cục do ít cấp số, bên cạnh tùy chọn số sàn 5 cấp quen thuộc, dành cho các khách hàng đã quen với số tay hoặc muốn tiết kiệm chi phí ban đầu.

    Hệ thống treo của Wigo giống như những chiếc xe đô thị khác, với treo trước dạng MacPherson còn treo sau dạng dầm xoắn, chuyên băng đường phố thị và khá xóc nếu phải di chuyển trong những cung đường gồ ghề và off-road, dù sao thì Wigo cũng được gia cố lại cho phù hợp với điều kiện đường xá Việt Nam, vốn đang ngày càng được cải thiện theo thời gian.

    Cảm giác đánh lái Wigo khá thoải mái, cộng với bán kính quay vòng là 4.7m, khá linh hoạt. Đây cũng là điểm mạnh của dòng xe cỡ nhỏ trong khi phố phường ngày càng trở nên chật chội hơn.

    Bộ mâm 14 inch chế tạo bằng thép và bộ lốp 175/65R14 là một cặp đôi hoàn hảo không chỉ đối với tổng thể chiếc xe nhỏ nhắn này mà còn bởi cảm giác bám khá tốt. Wigo có gầm cao 160 mm, vượt địa hình tốt nên lốp có độ bám đường là một đối trọng cần thiết.

    Bán kính vòng quay

    Bán kính vòng quay nhỏ nhất trong phân khúc cho phép chuyển động linh hoạt trong thành phố.

    //An Toàn TOYOTA WIGO

    Hệ thống ổn định thân xe (VSC)

    Hệ thống tự động giảm công suất động cơ và phanh bánh xe khi phát hiện nguy cơ xe bị trượt, giúp xe vận hành ổn định, đặc biệt khi xe chuyển hướng đột ngột để tránh chướng ngại vật ở tốc độ cao.

    Hệ thống hỗ trợ khỏi hành ngang dốc (HAC)

    Hỗ trợ tự động giữ phanh khi người lái nhả chân phanh chuyển sang đạp chân ga lúc khởi hành ngang dốc, ngăn không cho xe bị trôi ngược về phía sau khi khởi hành trên các địa hình nghiêng.

    // Thông Số TOYOTA WIGO

    THÔNG SỐ TOYOTA WIGO

    Tên xe Toyota Wigo
    Số chỗ ngồi 05
    Kiểu xe Hatchback
    Xuất xứ Nhập khẩu Indonesia.
    Kích thước DxRxC 3660 x 1600 x 1520 mm
    Tự trọng 870-965 kg
    Chiều dài cơ sở 2455 mm
    Động cơ Xăng 1.2L 3NR-VE có 4 xy-lanh thẳng hàng
    Dung tích công tác 1.197cc
    Loại nhiên liệu Xăng
    Dung tích bình nhiên liệu 33 lít
    Công suất cực đại 87 mã lực ở 6.000 vòng/phút
    Mô-men xoắn cực đại 108 Nm tại 4.200 vòng/phút
    Hộp số Tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp
    Hệ dẫn động Cầu trước
    Treo trước/sau Mc Pherson/Trục xoắn bán độc lập với lò xo cuộn
    Phanh trước/sau Đĩa/tang trống
    Trợ lực lái Điện
    Cỡ mâm 14 inch
    Khoảng sáng gầm xe 160 mm
    Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị 6.8-6.87L/100km
    Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị 4.21-4.36L/100km
    Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp 5.16-5.3L/100km

    // Hình Ảnh TOYOTA WIGO